Cấu trúc câu bị động trong tiếng anh
ACTIVE (CHỦ ĐỘNG) | PASSIVE (BỊ ĐỘNG) |
S + Transative V + Direct Object | S + To BE + V3 + By + Agent |
Lưu ý: Động từ ở thể bị động: be + PP (V3/-ed)
Tham khảo thêm: Bản động từ bất quy tắc thông dụng nhất (Được cập nhật)
Ví dụ:
My parents bought a new house. (Bố mẹ tôi vừa mua một căn nhà mới.)
➜ A new house was bought by my parents. (Một căn nhà mới vừa được bố mẹ tôi mua.)
Jane ought to have delivered this package yesterday. (Jane phải gửi gói hàng này hôm qua.)
➜ This package ought to have been delivered by Jane yesterday. ( Gói này phải được Jane giao hôm qua. )
On which line is he to place his signature?
➜ On which line is his signature been to place? (Anh ta phải ký ở hàng nào?)
Did he have to do his homework yesterday? (Hôm qua anh ta có bị bắt phải làm bài tập không?)
➜ Did his homework have to be done yesterday?
Did he do his homework yesterday? (Hôm qua anh ta có làm bài tập không?)
➜ Was his homework done yesterday?
Cách sử dụng câu bị động và cấu trúc câu bị động trong tiếng anh
Ví dụ:
Thay vì viết: Someone has stolen my pen.
Chúng ta nên viết: My pen has been stolen.
Ví dụ:
My friend give me a nice present. (Bạn tôi tặng tôi một món quà dễ thương.)
➜ I was given a nice present by my friend. (*)
➜ A nice present was given me by my friend.
Với PASSIVE, chúng ta có thể dùng động từ TO GET thay cho TO BE nhưng cần chú ý đến hai điểm lưu ý quan trọng sau:
Sử dụng câu bị động hiệu quả trong tiếng anh
Ví dụ:
She got married last year. (Cô ấy cưới năm ngoái.)
Ví dụ:
She often suffers from cold. (Cô ấy thường bị cảm lạnh.)
Ví dụ:
I always do the homework.
➜ The homework is always done by me.
I gave him a gift.
➜ Trong câu này, “a gift” là tân ngữ trực tiếp, “him” là tân ngữ gián tiếp. Chuyển sang bị động: “He was given a gift by me” hoặc “A gift was given to him”.
Đổi động từ (V) ở chủ động sang động từ (V) ở bị động. Verb bị động ở các thì như sau:
Thì hiện tại đơn:
AM/IS/ARE + PP |
My sister reads every morning.
➜ Books are read by my sister every morning. Chị tôi đọc sách mỗi buổi sáng. |
Thì hiện tại tiếp diễn:
AM/IS/ARE + BEING + PP |
He is writing a letter.
➜ A letter is being written (by him). Anh ấy đang viết thư. |
Thì hiện tại hoàn thành:
HAVE/HAS BEEN + PP |
I have bought a house.
➜ A house has been bought (by me). Tôi vừa mua nhà. |
Thì quá khứ đơn:
WAS/WERE + PP |
Mr. Henry taught English.
➜ English was taught by Mr. Henry. Ông Henry dạy tiếng Anh. |
Thì quá khứ tiếp diễn:
WAS/WERE + BEING + PP |
She was doing homework at 8 o’clock last night.
➜ Homework was being done at 8 o’clock last night. Cô ấy đang làm bài tập lúc 8h tối qua. |
Thì quá khứ hoàn thành:
HAD + BEEN + PP |
She had learned this language by 2010.
➜ This language had been learned by 2010. Công ấy đã học thứ tiếng này từ 2010. |
Thì tương lai đơn:
WILL/SHALL + BE + PP |
They will build a house.
➜ A house will be built (by them). Họ sẽ xây nhà. |
Thì tương lai gần:
AM/IS/ARE + GOING TO + BE + PP |
We are going to buy a computer.
➜ A computer is going to be bought (by us). Chúng tôi sắp mua máy tính. |
Động từ khiếm khuyết:
CAN/MUST/SHOULD/OUGHT TO+ BE + PP |
He can play badminton well.
➜ Badminton can be played well. Anh ấy có thể chơi cầu lông giỏi. |
Chủ ngữ (S) trong câu chủ động chuyển thành tân ngữ (O) trong câu bị động và thêm giới từ “by” trước đó. Nhưng phải lưu ý:
Ví dụ:
She always does the housework. (Cô ấy luôn làm xong việc nhà.)
➜ The housework is always done.
Nam bought this dictionary in this store in 2008. (Nam mua quyển từ điển ở cửa hàng này năm 2008.)
➜ This dictionary was bought in this store by Nam in 2008.
Active Voice | Passive Voice |
S + NEED + to V1 + O | S + NEED + V-ing
(Đây là dạng bị động của Gerund) S + NEED + TO BE + V3/-ed |
Ví dụ:
I need to cut my hair. (Tôi cần cắt tóc.)
➜ My hair needs cutting.
➜ My hair needs to be cut.
Active Voice | Passive Voice |
S + V + (O) + to + V1 | S + V + to be + V3/-ed |
S + V + (O) + Gerund | S + V + being + V3/-ed |
S + V + to have + V3/-ed | S + V + to have been + V3/-ed |
S + V + having + V3/-ed | S + V + having been + V3/-ed |
Ví dụ:
I want my sister to tell this story again. (Tôi muốn chị tôi kể chuyện lần nữa.)
➜ I want this story to be told again by my sister.
She likes me taking some places. (Cô ấy thích tôi đi một số nơi.)
➜ She likes some places being taken.
I enjoy reading these novels. (Tôi thích đọc tiểu thuyết.)
➜ I enjoy these novels being read.
Là dạng câu bị động phổ biến trong tiếng anh
Active Voice | Passive Voice |
S + V + O + V1 | S + be + V3/-ed + to V1 |
S + V + O + Gerund | S + be + V3/-ed + Gerund |
Ví dụ:
I saw her sing a song. (Tôi nhìn thấy cô ấy hát một bài hát.)
➜ She was seen to sing a song.
I saw her singing a song. (Tôi nhìn thấy cô ấy hát một bài hát.)
➜ Shee was seen singing a song.
Active Voice | Passive Voice |
S + MAKE + O + V1 | S + BE + MADE + to V1 |
S + LET + O + V1 | S + BE + LET/ALLOWED + to V1
(thường dùng allow) |
Ví dụ:
He makes me cry a lot. (Anh ấy khiến tôi khóc rất nhiều.)
➜ I am made to cry a lot.
She lets her children play soccer in the garden on Sunday afternoon. (Cô ấy để lũ trẻ chơi đá banh trong vườn vào chiều chủ nhật.)
➜ Her children are allowed to play soccer in the garden on Sunday afternoon.
Active Voice | Passive Voice |
S + HAVE SB TO STH | S + HAVE STH + V3/-ED BY SB |
S + GET SB TO DO STH | S + GET STH + V3/-ED BY SB |
Ví dụ:
I have my brother repair this bike. (Tôi nhờ em trai tôi sửa chiếc xe.)
➜ I have this bike repaired by my brother.
She gets him to do this exercise. (Cô ấy bắt anh ta làm xong bài tập.)
➜ She gets this exercise done.
Active Voice | S1 + SAY/BELIVE/KNOW… + (THAT) + S2 + V… |
Passive Cách 1: | IT + IS/WAS + SAID/BELIVE/KNOWN… + THAT + S2 + V… |
Passive Cách 2: | S2 + BE + SAID/BELIEVED/KNOWN… + TO V1/TO HAVE V3/-ED… |
XẢY RA 2 TRƯỜNG HỢP:
Trường hợp 1: Động từ ở mệnh đề chính cùng thì với động từ ở mệnh đề tưởng thuật: dùng “to V1”.
They said that she learned English. (Họ nói rằng cô ấy học tiếng Anh.)
➜ She was said to learned English.
People believe that she is living in this country. (Người ta tin rằng cô ấy sống ở vùng nông thôn.)
➜ She is believed to be living in this country.
Trường hợp 2: Động từ ở mệnh đề chính trước thì so với động từ ở mệnh đề tường thuật: dùng “to have + V3/-ed”. Cụ thể các thì như sau:
ĐỘNG TỪ Ở MỆNH ĐỀ TƯỜNG THUẬT | ĐỘNG TỪ Ở MỆNH ĐỀ CHÍNH |
Hiện tại | Hiện tại hoàn thành |
Hiện tại | Quá khứ |
Quá khứ | Quá khứ hoàn thành |
Ví dụ:
People say that he worked in this bank. (Người ta nói rằng anh ấy làm việc ở ngân hàng.)
➜ He is said to have worked in this bank.
LƯU Ý:
Active Voice | Passive Voice |
V + O… | LET + O + BE + V3/-ED… |
Ví dụ:
Write your name on the board. (Viết tên bạn lên bảng.)
➜ Let your name be written on the board.
Open the window. (Mở cửa sổ.)
➜ Let the window be opened.
Active Voice | Passive Voice |
IT IS/WAS + ADJ + TO V INF + O | IT IS/WAS + ADJ + FOR + O + TO BE + V3/-ED |
Các tính từ ở dạng này: important, necessary, impossible…
Ví dụ:
It is very necessary to solve this problem. (Rất cần thiết để giải quyết vấn đề.)
➜ It is very necessary for this problem to be solved.
Active Voice | Passive Voice |
IT IS SB’S DUTY TO V (INF)… | S + BE + SUPPOSED TO V (INF)… |
Ví dụ:
It is your duty to do this exercise. (Đây là nhiệm vụ của bạn làm bài tập này.)
➜ You are supposed to do this exercise.
Active Voice | Passive Voice |
S + SUGGEST/RECOMMEND + V-ING + O | S + SUGGEST/RECOMMEND + S +SHOULD BE V3/-ED |
Ví dụ:
They recommend buying a house. (Họ khuyên nên mua một ngôi nhà.)
➜ They recommend that a house should be bought.
Trên đây là bài viết về Câu bị động - The Passive, bài viết này sẽ luôn được cập nhật trong tương lai.