Hậu tố -ED có 3 cách phát âm: /t/, /d/, và /ed/
Hậu tố -ED đươc phát âm là /t/ sau tất cả những âm vô thanh. Âm thanh vô thanh được tạo ra bằng cách đẩy không khí qua miệng của bạn; không có âm thanh phát ra từ cổ họng của bạn.
Ví dụ về các âm vô thanh: "K", "P", "S", "Ch", "Sh", "F"
Look | → | looked | → | look/t/ |
Clap | → | clapped | → | clap/t/ |
Miss | → | missed | → | miss/t/ |
Watch | → | watched | → | watch/t/ |
Finish | → | finished | → | finish/t/ |
Hậu tố -ED được phát âm là /d/ sau tất cả các âm hữu thanh. Đây là những âm thanh phát ra từ cổ họng của bạn. Chạm vào cổ bạn khi bạn phát ra âm thanh, bạn có thể cảm thấy dây thanh quản của mình rung lên. Thêm vào đó, hậu tố -ED cũng được phát âm là /d/ sau các nguyên âm.
Ví dụ:
Smell | → | smelled | → | smell/d/ |
Save | → | saved | → | save/d/ |
Clean | → | cleaned | → | clean/d/ |
Rob | → | robbed | → | rob/d/ |
Play | → | played | → | play/d/ |
➜ Tổng hợp các âm hữu thanh: /b/, /g/, /v/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/
rubbed | /rʌbd/ | Cọ xát |
loved | /lʌvd/ | Yêu |
massaged | /məˈsɑʒd/ | Mát xa |
bathed | /beɪðd/ | Tắm |
owned | /oʊnd/ | Sở hữu |
filled | /fɪld/ | Đầy |
hugged | /hʌgd/ | Ôm |
closed | /kloʊzd/ | Đóng cửa |
changed | /ʧeɪnʤd/ | Thay đổi |
screamed | /skriːmd/ | Hét lên |
banged | /bæŋd/ | Đập |
shared | /ʃɛrd/ | Chia sẻ |
Hậu tố -ED được phát âm là /id/ sau các âm “T”, và “D”. Âm thanh /id/ thêm hoàn toàn một âm tiết cho một từ.
Ví dụ:
Decide | → | decided | → | decide/id/ | ||||
Need | → | needed | → | need/id/ | ||||
Want | → | wanted | → | want/id/ | ||||
Invite | → | invited | → | invite/id/ |
1
Để tạo nên danh từ số nhiều, chúng ta thêm vào hậu tố -S hoặc -ES.
Ví dụ:
Chúng ta cũng thêm hậu tố -S hay -ES vào một động từ ở thì hiện tại khi chủ thể là một danh từ số ít.
ví dụ như:
Như vậy, chúng ta có 2 cách để chia thì cho động từ như sau:
Hậu tố -S được phát âm là /s/ khi nó đi sau các âm vô thanh, như T, P, và K
Seat | → | seats | → | seat/s/ |
Rope | → | ropes | → | rope/s/ |
Back | → | backs | → | back/s/ |
Hậu tố -S được phát âm là /z/ sau những âm hữu thanh, như D, B, G và EE
Seed | → | seeds | → | seed/z/ |
Robe | → | robes | → | robe/z/ |
Bag | → | bags | → | bag/z/ |
See | → | sees | → | see/z/ |
Hậu tố -S và -ES được phát âm là /ez/ sau những âm SH, CH, S, Z và GE, DGE. Hậu tố /ez/ theo sau sẽ thêm vào từ một âm tiết.
Dish | → | dishes | → | dish/ez/ |
Catch | → | catches | → | catch/ez/ |
Kiss | → | kisses | → | kiss/ez/ |
Mix | → | mixes | → | mix/ez/ |
Prize | → | prizes | → | prize/ez/ |
Edge | → | edges | → | edge/ez/ |
Hầu hết các từ (động từ và danh từ), chúng ta thêm hậu tố -S:
Hậu tố -ES được thêm vào các từ có kết thúc bằng các âm -SH, -CH, -S, -Z và -X
wash | → | washes |
watch | → | watches |
class | → | classes |
buzz | → | buzzes |
box | → | boxes |
Đối với những từ có kết thúc là -Y:
Trên đây là bài viết cách phát âm ed, es, s