Trong tiếng Anh, việc phân biệt và chia đúng 12 thì động từ là một kiến thức cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng. Các thì trong tiếng Anh giúp chúng ta phân biệt được đâu là hành động trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
Đầu tiên, để hiểu được sự khác nhau giữa các thì, chúng ta hãy cùng xem cách phân biệt như sau:
1
Đây là các thì được sử dụng khi chúng ta nói về một thời điểm bất kỳ trong quá khứ, hiện tại hay tương lai.
Các thì đơn bao gồm:
Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)
Ví dụ: I eat breakfast everyday.
Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)
Ví dụ: I ate breakfast already.
Thì tương lai đơn (Simple Future Tense)
Ví dụ: I will eat breakfast later.
2
Đây là các thì được sử dụng bất cứ khi nào chúng ta nói về hành động diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định.
Các thì tiếp diễn bao gồm:
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
Ví dụ: I am eating breakfast.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
Ví dụ: I was eating breakfast when my brother arrived.
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)
Ví dụ: I will be eating breakfast from 9:00 to 9:30 tomorrow morning.
3
Đây là các thì được sử dụng bất kỳ khi nào chúng ta nói về một thời điểm xảy ra trước một thời điểm khác.
Các thì hoàn thành bao gồm:
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Ví dụ: I have already eaten breakfast.
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Ví dụ: I had already eaten breakfast when my brother arrived.
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Ví dụ: I will have already eaten breakfast at the time my brother arrives.
4
Đây là các thì được sử dụng bất cứ khi nào chúng ta cần nói về một khoảng thời gian trước một thời điểm nào đó.
Các thì hoàn thành tiếp diễn gồm có:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
Ví dụ: I have been eating breakfast for 30 minutes.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)
Ví dụ: I had been eating breakfast for 30 minutes when my brother arrives.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense)
Ví dụ: I will have been eating breakfast for 30 minutes by the time my brother arrives.
Vậy để hiểu rõ hơn về các thì, cách sử dụng cũng như tham khảo thêm một số ví dụ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu từng thì dưới đây. Với mỗi thì, chúng ta sẽ cùng đi qua 3 dạng câu (khẳng định, phủ định và câu hỏi) và các lưu ý.
1
Đây là dạng thì phổ biến nhất mà chúng ta sử dụng, giúp chúng ta miêu tả một hành động đang diễn ra vào thời điểm hiện tại hoặc một hành động thường xuyên được thực hiện.
Công thức hình thành nên thì Hiện tại đơn (Simple Present Tense):
Thì Hiện tại đơn (Simple Present Tense) dùng để diễn tả:
Ví dụ: I usually get up at 6:30am in the morning.
Ví dụ: The sun sets in the West.
Ví dụ: There is an interesting film at 7pm tonight.
Ví dụ:
2
Sử dụng để miêu tả cho một hành động đã diễn ra ở một thời điểm trong quá khứ.
Công thức hình thành nên Thì Quá khứ đơn (Simple Past Tense)
Ví dụ:
3
Sử dụng để miêu tả một hành động xảy ra tại một thời điểm ở tương lai. Các phó từ thường dùng là tomorrow, next + time, in the future.
Công thức hình thành nên Simple Future Tense – Thì Tương lai đơn có 2 dạng:
Dạng 1:
Lưu ý:
Ví dụ:
Dạng 2: Đây là dạng câu dùng để miêu tả hành động sẽ xảy ra ở một tương lai gần, một kế hoạch hay dự định trong tương lai. Dạng câu này thường mang tính chắc chắn nhiều hơn so với dạng 1.
Ví dụ:
Ví dụ:
1
Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense ) dùng để diễn tả:
Ví dụ:
Ví dụ:
Công thức thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense):
Thể khẳng định: S + be + V-ing + Object
Thể phủ định: S + be + NOT + V-ing + Object
Câu hỏi: Be + S + V-ing + Object?
Lưu ý:
Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) không dùng với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: know, like, want, think, smell, love, hate, realize, seem,… thay vào đó, chúng ta sử dụng Thì Hiện tại đơn (Simple Present Tense) để thay thế.
Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) được dùng với các trạng từ như: now, right now, at the moment, today, this week, this year,…
Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) dùng trạng từ “always” (vốn chỉ dùng cho Thì Hiện tại đơn) để diễn tả sự phàn nàn.
Ví dụ:
2
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) được dùng để diễn tả:
Ví dụ: He was cooking dinner at 8pm last night.
➜ hành động xen vào được diễn tả ở Simple Past Tense – Quá khứ đơn, hành động đang xảy ra thì dùng Past Continuous Tense – Quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: ➜
Ví dụ:
Công thức để hình thành nên Past Continuous Tense – Quá khứ tiếp diễn:
Thể khẳng định: S + be (was/were) + V-ing + Object.
Thể phủ định: S + be (was/were) + NOT + V-ing + Object.
Câu hỏi: Be (was/were) + S + V-ing + Object ?
Lưu ý:
Mặc dù rất ít có ngoại lệ, nhưng không phải động từ nào cũng phù hợp để miêu tả một hành động liên tục. Các động từ mang tính “nhất định” (certain verbs) thường không được dùng trong Thì quá khứ tiếp diễn.
Một ví dụ điển hình là từ “arrive”
1
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) được dùng để diễn tả:
Ví dụ:
Ví dụ:
Công thức Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense ):
Thể khẳng định: S + will/shall + be + V-ing + Object.
Thể phủ định: S + will/shall + NOT + be + V-ing + Object.
Câu hỏi: Will/Shall + S + be + V-ing + Object?
Lưu ý:
Điều quan trọng là chúng ta cần ghi nhớ rằng Future Continuous Tense – Tương lai tiếp diễn chỉ dùng cho các động từ hành động, bởi vì các động từ này có thể diễn ra trong một khoảng thời gian. Các động từ hành động dùng để miêu tả các hoạt động như: run, think, see,…
1
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả:
Các giới từ for và since được dùng trong trường hợp này:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ: He has broken his leg. He is in hospital now.
Công thức thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense ):
Thể khẳng định: S + have/has + V3/ V(ed) + Object
Thể phủ định: S + have/has + NOT + V3/ V(ed) + Object
Câu hỏi: Have/Has + S + V3/ V(ed) + Object?
Lưu ý: Thì tương lai tiếp diễn sử dụng các từ: recently/lately, up to now, up to present, so far, just, already, yet, ever, never, for, since, …
Đối với ALREADY và YET
ALREADY được dùng trong câu khẳng định, ALREADY có thể đứng sau have/has nhưng cũng có thể đứng cuối câu.
Ví dụ:
YET dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn phủ định, YET thường đặt ở cuối câu. Nếu YET đặt sau have/has thì sẽ thay thế cho NOT và động từ trong câu chuyển về dạng to-infinitive.
Ví dụ:
Cần chú ý rằng trong một số trường hợp, YET được dùng làm từ nối với ý nghĩa là “nhưng” chứ không phải dùng như cách đang sử dụng.
2
Thì quá khứ hoàn thành dùng để:
Ví dụ:
Ví dụ:
Công thức thì quá khứ hoàn thành:
Thể khẳng định: S + had + V3/ V(ed) + Object
Thể phủ định: S + had + NOT + V3/ V(ed) + Object.
Câu hỏi: Had + S + V3/V(ed) + Object?
Lưu ý:
Ví dụ:
3
Future Perfect Tense – Tương lai hoàn thành được dùng để diễn đạt một hành động sẽ phải được hoàn tất tại một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ví dụ:
Công thức thì tương lai hoàn thành:
Thể khẳng định: S + will have + V3/ V(ed) + Object
S + will NOT have + V3/ V(ed) + Object
Will + S + have + V3/ V(ed) + Object?
Lưu ý:
Các giới từ thường dùng trong khi diễn đạt bằng thì tương lai hoàn thành:
Ví dụ:
1
Present Perfect Continuous Tense – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn có cách dùng giống với Present Perfect Tense – Hiện tại hoàn thành nhưng hành động không chấm dứt ở hiện tại mà vẫn tiếp tục xảy ra. Tuy nhiên trong một số trường hợp, chúng ta hoàn toàn có thể chia động từ ở cả 2 thì như nhau và không thay đổi ý nghĩa câu chuyện.
Present Perfect Continuous Tense – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường dùng với giới từ FOR và SINCE.
Ví dụ:
Công thức hình thành nên Present Perfect Continuous Tense – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
S + have/has + been + V-ing + Object
S + have/has + NOT + been + V-ing + Object
Have/Has + S + been + V-ing + Object?
Lưu ý:
2
Past Perfect Continuous Tense – Quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài liên tục cho đến khi hành động thứ hai xảy ra (hành động thứ hai được dùng ở Simple Past Tense – Quá khứ đơn). Thông thường quãng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu.
Ví dụ:
Công thức hình thành nên Past Perfect Continuous Tense – Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
S + had + been + V-ing + Object
S + had + NOT + been + V-ing + Object.
Had + S + been + V-ing + Object?
Lưu ý:
Trong tiếng Anh hiện đại, thì này đang ngày càng ít được sử dụng và được thay thế bởi Past Perfect Tense – Quá khứ hoàn thành.
3
Future Perfect Continuous Tense – Tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh quãng thời gian cần thiết để một hành động được hoàn thiện tại một thời điểm ở tương lai.
Ví dụ:
Công thức hình thành nên Future Perfect Continuous Tense – Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
S + will/shall have + been + V-ing + Object.
S + will/shall + NOT + have + been + V-ing + Object.
Will + S + have + been + V-ing + Object?
Qua bài viết tổng hợp các thì trong Tiếng Anh này sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quát của 12 thì. Bạn nên nhớ rằng, ngôn ngữ là phản xạ không phải công thức. Vì vậy hãy cố gắng rèn luyện Tiếng Anh mỗi ngày để có được một phản xạ Tiếng Anh tốt nhé.