Phương pháp học từ vựng Tiếng Anh sai lầm mà nhiều người thường mắc phải

Phương pháp học từ vựng tiếng anh
Phương pháp học từ vựng Tiếng Anh sai lầm mà nhiều người mắc phải

Phương pháp học từ vựng Tiếng Anh Sai

1 Học với số lượng lớn từ cùng lúc

Nếu bạn đang chăm chú vào quyển từ điển và cố gắng học tất cả các từ trong đó, thì chắc chắn bạn đang mắc lỗi này. Kho từ vựng tiếng Anh có đến hơn 20,000 từ nhưng trên thực tế chúng ta chỉ sử dụng tầm 3,000 từ để giao tiếp hàng ngày. Sự chênh lệch khá lớn này sẽ khiến cho bạn gặp rắc rối nếu như bạn đang học theo cách trên. Quá nhiều từ vựng không dùng đến sẽ khiến bạn không thể tập trung vào các từ vựng mà bạn phải sử dụng hằng  ngày.

Điều bạn cần làm là học những từ vựng khiến bạn phải sử dụng gần như mỗi ngày. Hãy học cách hiểu chúng, đặc biệt phải hiểu tất cả các ngữ cảnh có liên quan của từ vựng. Sau đó cố gắng áp dụng vào các cuộc hội thoại của mình, để thật sự hiểu và nắm rõ về từ vựng đó.

2 Học từng từ rời rạc

Một sai lầm hệ trọng mà nhiều bạn gặp phải đó phương pháp học từ vựng từng từ rời rạc. Cách học này sẽ khiến bạn phải mất rất nhiều thời gian để diễn đạt thành câu khi giao tiếp bởi lúc đó bạn cần phải rất cố gắng để có thể sàng lọc ra những từ đơn lẻ và sau đó ghép chúng lại thành câu. Cách học này thật sự là cách biến khối lượng từ vựng mà bạn học được trở nên vô dụng và không phải là phương pháp học từ vựng hiệu quả.

Phương pháp học từ vựng tiếng anh sai lầm sẽ làm chậm tiến độ học tiếng anh của bạn.

Bạn cần phải đặt mỗi từ vựng mà bạn học được vào ít nhất một mối liên kết căn bản với các từ vựng khác. Có như vậy, các từ vựng mà bạn đã học sẽ tạo thành một chuỗi các từ có liên quan đến nhau và khiến bộ não của bạn ghi nhớ chúng lâu hơn.

3 Không chú ý đến phát âm

Bạn đã học được và thậm chí là hiểu đúng về tất cả các từ vựng. Vốn từ vựng của bạn cực kỳ ấn tượng. Thế nhưng bạn vẫn không thể khiến mọi người hiểu đúng về những gì bạn đang muốn truyền đạt? Bạn đang gặp rắc rối với việc phát âm đúng những từ vựng đó?

Bạn cần phải chú ý đến việc phát âm của những từ vựng này từ khi bạn bắt đầu làm quen với nó. Hãy luôn cố gắng học cách phát âm chuẩn xác của từ vựng đặc biệt là khi bạn học từ vựng để phục vụ cho việc rèn luyện giao tiếp tiếng Anh.

4 Học, học nữa, học mãi

Bạn đặt ra mục tiêu mỗi ngày 10 – 15 từ vựng mới? Bạn đã có sẵn những danh sách từ vựng cần học mỗi ngày? Bạn đang sa lầy vào việc học quá nhiều từ vựng mới cùng lúc và không thể đặt hay ứng dụng nhửng từ vựng mới này vào đúng ngữ cảnh của nó.

Bạn không nhất thiết phải học đúng từng ấy số lượng từ vựng mỗi ngày. Việc bạn cần làm với mỗi từ vựng bạn học được là đưa chúng vào “đường dây” mà bạn cần gi nhớ sau đó cố gắng áp dụng chúng cho đến khi thành thạo.

Cần tránh những phương pháp học từ vựng tiếng anh sai, sẽ giúp cải thiện tiếng anh hơn.

Những thói quen xấu trên sẽ khiến cho việc học từ vựng của bạn trở nên cực kỳ vô dụng, nếu bạn đang vô tình mắc phải, hãy cố gắng để tránh chúng nhé. Chúc bạn có công cuộc học từ vựng thành công.

8 Thành ngữ về “PROGRESS”

Trong bài học này, bạn sẽ học được 8 thành ngữ tiếng Anh mới mà người bản ngữ sử dụng để nói về sự phát triển, quá trình hoặc sự tiến bộ. Và cách bạn sử dụng chúng để cập nhật cho sếp của bạn về một dự án hoặc nói về mục tiêu cá nhân của bạn với bạn bè.

Vì vậy, cho dù bạn đang tiến bộ về sự tự tin và lưu loát tiếng Anh của bạn hoặc nếu bạn đang làm việc trong một dự án tại nơi làm việc và bạn cần cập nhật cho sếp về tiến trình bạn đã thực hiện hoặc nếu bạn chỉ muốn nói về điều gì đó bạn đang làm làm việc với bạn bè và một lần nữa, bạn muốn cho họ biết bạn đang ở đâu trong quá trình và bạn muốn chứng tỏ rằng bạn đang tiến về phía trước theo hướng tích cực.

Dưới đây là 8 thành ngữ tiếng Anh mà bạn có thể sử dụng để nói về tiến trình. Bài viết này chia sẻ với bạn chính xác những thành ngữ này có nghĩa là gì và sẽ cung cấp cho bạn những ví dụ để bạn biết cách sử dụng chúng trong các cuộc hội thoại tiếng Anh hàng ngày.

TO GET THE BALL ROLLING

Đây là thành ngữ hoàn hảo để bắt đầu bài học này. Thành ngữ này có nghĩa là bạn đang bắt đầu một việc gì đó. Ví dụ:

Vậy còn bạn thì sao? Có điều gì đó mà bạn đang muốn làm, hoặc dự định sẽ làm hay không? Nếu bạn đã bắt đầu thực hiện, vậy hãy dùng thành ngữ “to get the ball rolling” và nói với bạn bè của mình về điều đó.

TO TAKE A STEP IN THE RIGHT DIRECTION

Thành ngữ tiếp theo: to take a step in the right direction. Khi bạn thực hiện một bước đi đúng hướng, điều đó có nghĩa là bạn đang thực hiện hành động tích cực. Bạn làm điều đúng đắn để giúp bạn đạt được điều gì đó bạn muốn hoặc cải thiện một vấn đề ở bạn.

Vì vậy, đây là một ví dụ mà bạn có thể sử dụng tại nơi làm việc nếu công ty của bạn gần đây đã thực hiện một số thay đổi hoặc thậm chí tốt hơn, một số sửa đổi, bạn có thể nói: These modifications are a step in the right direction toward making our employees and our customers happier.

Bây giờ, một khi bạn đã thực hiện những bước đầu tiên đó, bạn đã get the ball rolling và bạn đã take your first step

TO GAIN GROUND

Khi bạn bắt đầu thấy những dấu hiệu tiến bộ đầu tiên, đây là một vài thành ngữ mà bạn có thể sử dụng. Đầu tiên: to gain ground.

To gain ground đơn giản có nghĩa là đi về phía trước và đạt được sự tiến bộ.

Ví dụ: After several months of implementing our new marketing strategies, we’ve gained ground over our competitors. Hay nói cách khác: “We’ve made progress or advancement over our competitors

TO WORK YOUR WAY UP

Một thành ngữ tương tự, thành ngữ số bốn chỉ ra việc làm việc theo cách của bạn và thành ngữ này được sử dụng cụ thể khi chúng ta nói về việc tiến bộ trong một cấu trúc. Ví dụ, một cấu trúc của công ty, một quy trình hoặc một thủ tục.

Ví dụ như, trong tình huống bạn đã làm việc cho công ty được 10 – 15 năm rồi. Khi bạn mới bắt đầu, bạn đã ở một vị trí của thực tập sinh, sau khoảng thời gian làm việc bạn được thăng tiến lên vị trí mới. Bạn đã được thăng tiến như thế theo thời gian và bây giờ bạn đã lên đến cấp quản lý cao.

Vậy bạn có thể nói: Over the last 15 years, I’ve worked my way up through the company. 

TO KICK INTO HIGH GEAR

Bây giờ khi bạn làm việc để đạt được tiến bộ về một thứ gì đó, ví dụ, một dự án cụ thể tại nơi làm việc, có thể có lúc bạn cần phải làm việc chăm chỉ hơn. Bạn cần cho thêm thời gian, năng lượng và cam kết vào dự án.

Và khi điều đó xảy ra, chúng ta có thành ngữ hoàn hảo “to kick into high gear”. Điều này có nghĩa là bắt đầu làm việc nhanh hơn và mạnh mẽ hơn.

Ví dụ: I’ve just got an email from our partner and they’re moving up the deadline. That means the whole team needs to kick into high gear so that we can get this project done on time.

SMOOTH SAILING

Thành ngữ số sáu là thứ mà sếp của bạn sẽ luôn thích khi nghe rằng bạn đang “smooth sailing”.

Khi một điều gì đó đang smooth sailing”, điều đó có nghĩa rằng việc đó đang suôn sẻ, không bị cản trở hay gặp phải trục trặc gì, và thành ngữ này luôn mang ý nghĩa cực kỳ tốt.

Vì vậy nếu bạn đang cập nhật tình hình cho sếp của bạn về dự án bạn đang thực hiện, bạn có thể nói: Everything is smooth sailing. All the team members are working hard and I think we’re even going to finish the project early.

TO GET INTO THE GROOVE

Thành ngữ này có ý nghĩa tương tự với smooth sailing

To get into the groove nghĩa là mọi thứ đều đang hoạt động rất tốt. Mọi thứ đang diễn ra đúng hướng và dễ dàng vì bạn đã nghiên cứu kỹ và lên kế hoạch tốt. Bạn đã quen thuộc với lượng công việc đang tiến hành và bạn thấy thoải mái với nó.

Nếu bạn vừa mới bắt đầu công việc mới, hãy nói với sếp mới của bạn rằng: It took me a few weeks to get into the groove, but now I feel really comfortable with my responsibilities and I’m ready to take on some new ones. 

 TO HAVE/MAKE A BREAKTHROUGH

Và tiếp theo, thành ngữ số tám là cách để bạn thông báo tin tức tốt nhất hoặc rằng bạn đã tạo ra một bước đột phá mới. Và thành ngữ này sử dụng hòan hảo khi nó có nghĩa là bạn đã tiến bộ, đạt được thành tích mới hoặc có một khám phá bất ngờ.

Ví dụ, bạn có thể nói: I’ve been studying English for years, but this summer I finally made a breakthrough and I’m feeling much more confident and fluent in my English skills. 

Vậy là bạn đã biết được 8 thành ngữ để sử dụng khi nói về tiến trình của một điều gì đó. Hãy thử luyện tập trong thực tế và khiến ngôn ngữ tiếng Anh của mình đa dạng và phong phú hơn nhé. Chúc bạn thành công!! 

10 Từ vựng Tiếng Anh văn phòng thông minh sử dụng tại nơi làm việc

10 từ tiếng anh thông mình dùng tại nơi làm việc

Vậy hãy cùng nhau tham khảo 10 từ tiếng Anh thần thánh này nhé.

CERTAINLY

Certainly là từ đồng nghĩa với okay hay là no problem, những từ rất thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh mỗi ngày.

Vậy lần tới khi sếp bạn hỏi rằng: “Could you please get that document to me by the end of the afternoon?” 

Bạn hoàn toàn có thể đáp lời sếp rằng: “Certainly!”

MODIFY

Mọi thứ ở công ty luông thay đổi. Vấn đề là mọi người đều không thích thay đổi, nên từ “change” khiến mọi người cảm giác khó chịu, và sẽ khiến mọi người khó chịu với bạn nếu bạn dùng từ này để thông báo sự thay đổi nào đó trong việc mọi người đang làm.

Một cách khác để nói về sự thy đổi mà có thể khiến mọi người cảm giác dễ chịu hơn khi nghe là  ‘modify’. Từ này có nghĩa rằng đây là sự thay đổi nhỏ, hoặc là sự thay đổi đơn giản, như vậy cũng có nghĩa là nó ít đáng sợ hơn so với “change”.

Thay vì nói rằng:

 ‘We need to change what we are doing here because the customer isn’t happy.’ 

Bạn có thể dùng từ modify và nói:

Modifying our approach would make the customer happier.

 COMPLICATIONS

Có một từ trong tiếng Anh là nỗi ám ảnh của tất cả những nhân viên đang làm việc, từ đó là ‘problem’.

Khi có ai đó bước vào văn phòng và nói rằng ‘there is a problem’, không một ai mà không thấy khó chịu với lời thông báo này! Vì thế, để câu nói này mang tính tích cực hơn và gây ấn tượng tốt hơn, hãy thử một từ được ưa thích hơn là ‘complication’

Thay vì nói: There is a problem with the order and it is running really late.

Nói rằng: There have been some complications and the order’s been delayed.

SENSATIONAL

Đừng hiểu sai vấn đề ở đây, bởi vì từ awesome là một từ rất hay, nhưng cũng chính vì quá hay quá đẹp nên nó trở nên một từ thông dụng được sử dụng quá đại trà.

Nhưng nếu tại môi trường công việc, từ “awesome” được sử dụng nhiều đến mức nhàm chán, và đồng thời cũng khiến chính nó mất đi tính đặc biệt của nó cũng chỉ vì được sử dụng quá nhiều.

Vì thế, chắc chắn sẽ là một động thái tốt khi chúng ta dùng những từ đồng nghĩa với  ‘awesome’. Bạn sẽ khiến lời nói của mình màu sắc hơn, đa dạng hơn và khác biệt hơn.

‘Sensational’ trong trường hợp này là một lựa chọn tốt, nó có nghĩa tương đương, diễn tả một điều gì đó rất tuyệt hoặc rất thú vị, và đây cũng là một từ rất tích cực.

Nếu đồng nghiệp của bạn thông báo mời coffee, bạn nên nói gì thay vì câu “That would be awesome? Câu đó chắc chắn là: “That would be sensational!! 

ELABORATE

Elaborate là một động từ đồng nghĩa với cụm động từ to give more details.

Nên thay vì hỏi một cách không được thân thiện lắm với đồng nghiệp rằng, “what do you mean?”

Bạn có thể nói: “Could you elaborate?” – thân thiện, lịch sự hơn và thậm chí là chuyên nghiệp hơn rất nhiều.

LEVERAGE

Các công ty đều thích từ leverage. Nếu bạn nói về từ này tại môi trường công việc, bạn hoàn toàn có thể gây ấn tượng tốt với tất cả mọi người.

Nó có cùng ý nghĩa với getting an advantage, đều có ý nghĩa rằng chúng ta đang có lợi thế, vì thế bạn có thể nói với đồng nghiệp của mình: “Modifying our approach could give us real leverage here (câu này có nghĩa là nếu chúng ta thay đổi những gì chúng ta đang làm, chúng ta hoàn toàn có thể giành được lợi thế lớn). Sử dụng “leverage” nghe sang chảnh hơn hẳn, đúng không nè?

 RAMIFICATIONS

Sự thật là, trong môi trường công việc, chúng ta chắc chắn phải đối mặt với những lúc phải bàn về các vấn đề tệ hại đang xảy ra hoặc sắp xảy ra. Vậy tại sao chúng ta không học cách để nói về nó một cách thông minh hơn và gây ấn tượng tốt hơn?

Từ mà các bạn cần dùng trong trường hợp này là ‘ramifications’ có nghĩa là những thứ tồi tệ xảy ra mà chúng ta không muốn hoặc không ngờ tới.

Chúng ta thường dùng từ này đi kèm với từ ‘potential’.

Ví dụ, khi xem xét một ý tưởng tại nơi làm việc, nếu bạn muốn đề xuất nhóm nghĩ về khả năng cho các tình huống tiêu cực không mong muốn có thể xảy ra, bạn có thể nói: “We may need to consider the ramifications before proceeding.” 

PERPLEXING

Đôi khi việc xảy ra ở chỗ làm của chúng ta rất khó hiểu.

Có thể rằng khách hàng của bạn vừa làm một việc không thể tưởng tượng được, hoặc là công việc bạn đang xử lý bỗng dưng biến mất… hoặc email mà sếp bạn gửi đi cho nhóm chỉ mình bạn không nhận được.

Trong những trường hợp này, thay vì dùng những câu cảm thán quen thuộc kiểu ‘That’s weird!’ hoặc là ‘I’m confused’, hãy dùng câu  ‘That’s perplexing’ – nghe sẽ chuyên nghiệp và thú vị hơn nhiều, đúng không?

Bạn vẫn chỉ đơn giản nói rằng điều đó thật là kỳ quặc, nhưng câu nói của bạn ấn tượng hơn rất nhiều so với những mẫu câu thông thường cho trường hợp này.

STRAIGHTFORWARD

Tất cả mọi người đều thích công việc được thuận lợi.

We hope that a project will be easy, that preparing for the presentation will be easy and that meeting our deadlines will be easy.

Thay vì dùng từ ‘easy’, hãy gây ấn tượng bằng vốn từ vựng của bạn và nói rằng ‘straightforward’.

Ví dụ:

“Working with this client should be quite straightforward, they have clear goals and timelines.”

LIKE

(một từ chúng ta nên tránh dùng)

Đã đến lúc nói về những từ mà chúng ta đã sử dụng quá nhiều đến mức nhàm chán và chúng ta cần phải ngưng sử dụng nó. Trong trường hợp này là từ “like”.

Từ này được chúng ta sử dụng quá nhiều, đến mức nó có thể xuất hiện đến 4,5 lần trong cùng một câu nói. Trong môi trường công sở, sử dụng qúa nhiều từ này có thể khiến bạn trở nên kém chuyên nghiệp, đặc biệt khi bạn dùng như một cách khỏa lấp câu nói của mình. Vì thế, thay vì ném quá nhiều “like” vào câu nói của mình, hãy nghỉ một chút ở giữa câu, nghĩ thật kỹ về điều tiếp theo bạn nói và nói chậm rãi sau đó.

Một vài từ đồng nghĩa để chúng ta có thể thay thế cho “like” để giới thiệu thông tin. Ví dụ:

Đừng nói: There are lots of opportunities like this for our product.

Hãy nói: There are plenty of opportunities such as this for our sensational product.

Một vài chọn lựa khác: for instance hay là specifically.

Bạn hãy tập làm quen với 10 từ này, cố gắng sử dụng chúng và khiến chúng trở nên quen thuộc với bản thân nhé. Sau này, khi đã quen thuộc, bạn sẽ dùng chúng tự nhiên nhất có thể, qua đó sẽ thể hiện được kỹ năng giao tiếp tiếng Anh hoàn hảo của bản thân! Chúc bạn may mắn!